Tham khảo Biểu tình bài Nhật tại Trung Quốc năm 2012

  1. “Mukden anniversary boosts anti-Japanese mood in China” [Lễ kỷ niệm Phụng Thiên khuếch đại tâm trạng bài Nhật tại Trung Quốc]. Cao ủy Liên Hiệp Quốc về người tị nạn (bằng tiếng Anh). 8 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2013. 
  2. “Chinese Protest at Japanese Embassy” [Người Trung Quốc biểu tình tại Đại sứ quán Nhật Bản]. VOA (bằng tiếng Anh). 15 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012. 
  3. 1 2 “CORRECTED-UPDATE 1-China clamps down on anti-Japan protests” [Đã hiệu chỉnh - cập nhật 1 - Trung Quốc kiềm chế các cuộc biểu tình bài Nhật Bản]. Reuters (bằng tiếng Anh). 19 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012. 
  4. “China blocked exports of rare earth metals to Japan, traders claim” [Trung Quốc cấm xuất khẩu kim loại đất hiếm sang Nhật Bản, thương nhân xác nhận]. The Telegraph (bằng tiếng Anh). 24 tháng 9 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2010. 
  5. 1 2 “台灣海巡船護航保釣船進釣魚島:我們這次大成功” [Tàu tuần tra biển Đài Loan hộ tống tàu đánh cá vào quần đảo Điếu Ngư: Chúng ta có một thành công lớn lần này]. Sina Corp (bằng tiếng Trung). 4 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2012. 
  6. 1 2 “台海巡艦艇護保釣船 日放棄登船” [Tàu tuần tra Đài Loan bảo vệ tàu đánh cá và ngăn cản xâm nhập tàu]. Đại Kỷ Nguyên (bằng tiếng Trung). 5 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2012. 
  7. “Tokyo to buy disputed islands: governor” [Tokyo mua đảo tranh chấp: thống đốc]. Channel NewsAsia (bằng tiếng Anh). 17 tháng 4 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2012. 
  8. “China dismisses Japan plan to buy disputed islands” [Trung Quốc phản đối kế hoạch Nhật Bản mua đảo tranh chấp]. Reuters (bằng tiếng Anh). 8 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2012. 
  9. “Japan protests at Chinese ships near disputed islands” [Nhật Bản phản đối các tàu Trung Quốc gần đảo tranh chấp]. BBC (bằng tiếng Anh). 11 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2012. 
  10. 1 2 3 4 5 6 “Anti-Japan Protests in China” [Biểu tình bài Nhật tại Trung Quốc]. The Atlantic (bằng tiếng Anh). 17 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  11. 1 2 3 4 5 “Khủng hoảng Nhật-Trung về Senkaku và chiến lược của Mỹ tại CA-TBD”. Đài Á Châu Tự Do. 21 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2012. 
  12. Smith, Sheila A. (16 tháng 8 năm 2012). “Why Japan, South Korea, and China Are So Riled Up Over a Few Tiny Islands” [Tại sao Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc nổi giận quá mức với một vài đảo nhỏ]. The Atlantic (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012. 
  13. Yuan, Elizabeth (17 tháng 8 năm 2012). “Japan deporting Chinese held over island landing” [Nhật Bản trục xuất người Trung Quốc đổ bộ lên đảo]. CNN (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2018. 
  14. ““9.18”推升反日情绪,仇恨教育应否提倡?” ['19 tháng 8' khuyến khích tâm lý bài Nhật. Giáo dục căm ghét có nên dược khuyến khích?]. VOA (bằng tiếng Trung). 18 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012. 
  15. “中国网民“发起多个城市反日游行”” [Cư dân mạng Trung Quốc 'đề xướng các thành phố biểu tình bài Nhật Bản']. BBC (bằng tiếng Trung). 16 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2012. 
  16. “大陆网民继续号召举行反日大示威” [Cư dân mạng đại lục tiếp tục kêu gọi biểu tình bài Nhật]. BBC (bằng tiếng Trung). 18 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012. 
  17. 1 2 3 “中国10余城市民众游行抗议日本右翼分子登上钓鱼岛” [Người dân từ hơn 10 thành phố ở Trung Quốc tuần hành phản đối những người cánh hữu Nhật Bản lên quần đảo Điếu Ngư]. Đài truyền hình Phượng Hoàng (bằng tiếng Trung). 19 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2012. 
  18. 1 2 “島を返せ・日本車お断り…中国4都市で反日デモ” [Trả lại quần đảo - tẩy chay xe Nhật Bản... Biểu tình bài Nhật tại 4 thành phố Trung Quốc]. Yomiuri Shimbun (bằng tiếng Nhật). 18 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2012. 
  19. “中国多地口号“打倒日本帝国主义” 举行反日大游行” [Khẩu hiệu tại nhiều địa điểm ở Trung Quốc "đả đảo chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản" hình thành một cuộc diễu hành bài Nhật]. Cổng thông tin chính phủ Hạ Môn (bằng tiếng Trung). 19 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2012. 
  20. “深圳广州数千人参加反日保钓游行示威” [Hàng nghìn người từ Thâm Quyến, Quảng Châu tham gia biểu tình đánh cá bài Nhật]. Đài truyền hình Phượng Hoàng (bằng tiếng Trung). 19 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2012. 
  21. “中國反日遊行失控 見日本車就砸就推翻” [Biểu tình bài Nhật tại Trung Quốc nằm ngoài tầm kiểm soát.]. Nhật báo Bình Quả (Apple Daily) (bằng tiếng Trung). 19 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2012. 
  22. “深圳有反日示威者破壞一輛日產警車” [Thâm Quyến có những người biểu tình chống Nhật phá hủy một ô tô cảnh sát nhãn hiệu Nissan]. Văn Hối (bằng tiếng Trung). 19 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2012. 
  23. Demick, Barbara (19 tháng 8 năm 2012). “Territorial tensions flare between China and Japan” [Căng thẳng lãnh thổ bùng phát giữa Trung Quốc và Nhật Bản]. Los Angeles Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2012. 
  24. “内地爆发反日游行 有日产警车被踩踏、打砸并推翻” [Các cuộc biểu tình bài Nhật bùng nổ tại đại lục. Xe cảnh sát nhãn hiệu Nissan bị giẫm nát, đập phá và lật nhào.]. Đài truyền hình Phượng Hoàng (bằng tiếng Trung). 20 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2012. 
  25. 1 2 “20城大游行 反日怒火席捲 警拘多人” [20 thành phố diễu hành, sự giận dữ bài Nhật, cảnh sát càn quyét]. Tinh Đảo nhật báo (bằng tiếng Trung). 20 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012. 
  26. “In protests, Mao holds subtle messages for Beijing” [Trong các cuộc biểu tình, Mao nắm giữ những thông điệp tinh tế dành cho Bắc Kinh]. CBS News (bằng tiếng Anh). 20 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2012. 
  27. “INSIGHT: Mao references in anti-Japan protests a concern for Chinese authorities” [Góc nhìn sâu: Những gợi nhắc Mao trong các cuộc biểu tình chống Nhật Bản là mối lo ngại cho chính quyền Trung Quốc]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Anh). 19 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2012. 
  28. “Anti-Japan Protests Held Across China” [Biểu tình bài Nhật được tổ chức khắp Trung Quốc]. VOA (bằng tiếng Anh). 19 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2012. 
  29. “Japanese Activists Land on Disputed Islands” [Các nhà hoạt động Nhật Bản đổ bộ lên quần đảo tranh chấp]. VOA (bằng tiếng Anh). 19 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2012. 
  30. “中国山東省で反日1000人デモ 日本料理店が被害” [1.000 người biểu tình bài Nhật tại Sơn Đông, Trung Quốc phá hoại nhà hàng Nhật Bản]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Nhật). 25 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012. 
  31. 1 2 3 4 “利用与管控:中国当局谨慎对待反日游行” [Sử dụng và kiểm soát: Chính phủ Trung Quốc thận trọng xử lý biểu tình bài Nhật]. VOA (bằng tiếng Trung). 27 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2012. 
  32. 1 2 “「日本製品ボイコット」中国広東省で尖閣デモ” [Biểu tình Senkaku 'tẩy chay hàng hóa Nhật Bản' tại Quảng Đông, Trung Quốc]. Yomiuri Shimbun (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2012. 
  33. 1 2 “中国各地で反日デモ 相次ぎ暴徒化” [Biểu tình bài Nhật tại nhiều vùng khác nhau ở Trung Quốc]. NHK (bằng tiếng Nhật). 15 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012. 
  34. “中方对日本右翼分子登上钓鱼岛表示强烈抗议” [Trung Quốc bày tỏ phản đối mạnh mẽ chống lại cánh hữu Nhật Bản dổ bộ quần đảo Điếu Ngư]. Tân văn xã Trung Quốc (bằng tiếng Trung). 19 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2012. 
  35. “中日地方交流活动或因钓鱼岛事件影响被取消” [Các hoạt động trao đổi địa phương Trung-Nhật bị hủy do tác động của sự cố quần đảo Điếu Ngư]. Tencent QQ (bằng tiếng Trung). 22 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012. 
  36. 1 2 3 “中国抗议日人登钓岛 日本不接受” [Trung Quốc phản đối người dân Nhật Bản đánh cá trên đảo Nhật Bản không được thừa nhận]. BBC (bằng tiếng Trung). 20 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012. 
  37. “日本拒绝中方抗议称中国保钓者登岛在先” [Nhật Bản cự tuyệt các cuộc biểu tình Trung Quốc và nói rằng ngư dân Trung Quốc đang xâm phạm đảo]. Eastday China (bằng tiếng Trung). 20 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2012. 
  38. 1 2 “Trung Quốc biểu tình bài Nhật thành bạo lực”. An ninh thủ đô. 20 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012. 
  39. “日媒:日本警方开始审讯10名登钓日本人” [Truyền thông Nhật Bản: Cảnh sát Nhật Bản bắt đầu thẩm vấn 10 ngư dân Nhật Bản]. Nhân dân nhật báo (bằng tiếng Trung). 20 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2012. 
  40. “视频:日方拟以违反轻犯罪法起诉登钓鱼岛分子” [Video: Phía Nhật Bản có ý định truy tố các phe cánh hữu của quần đảo Điếu Ngư vì vi phạm luật tội phạm nhẹ]. Sina Corp (bằng tiếng Trung). 20 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2012. 
  41. 1 2 Takenaka, Kiyoshi; Sieg, Linda (20 tháng 8 năm 2012). “Japan says disputed islands should not hurt key China ties” [Nhật Bản nói rằng các đảo tranh chấp không nên làm tổn thương các mối quan hệ chính của Trung Quốc]. Reuters (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012. 
  42. “日本民主党定决议案 要求防止中国人再登钓鱼岛” [Đảng Dân chủ quyết định ngăn chặn người Trung Quốc lên quần đảo Điếu Ngư một lần nữa]. Sohu (bằng tiếng Trung). 20 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012. 
  43. “中国青年报:砸同胞日系车蠢行不是爱国是害国” [Nhật báo Thanh niên Trung Quốc: Ô tô Nhật Bản của đồng bào trong nước không phải là yêu nước mà là có hại]. Nhật báo Thanh niên Trung Quốc (bằng tiếng Trung). 20 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012. 
  44. “Anti-Japan protests across China over islands dispute” [Biểu tình bài Nhật khắp Trung Quốc về tranh chấp đảo]. BBC (bằng tiếng Anh). 19 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2012. 
  45. Gayathri, Amrutha (22 tháng 8 năm 2012). “Why China Attempts To Ease The Bout Of Anti-Japanese Anger” [Tại sao Trung Quốc cố gắng giảm bớt cơn giận dữ bài Nhật]. International Business Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2012. 
  46. “Anti-Japan protests erupt in China amid island dispute” [Báo cáo: Nhóm người Nhật đổ bộ lên đảo tranh chấp]. CNN (bằng tiếng Anh). 19 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2012. 
  47. “China Allows Mass Protests” [Trung Quốc cho phép biểu tình lớn]. Đài Á Châu Tự Do (bằng tiếng Anh). 19 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2012. 
  48. “The Unfortunate Irony of Anti-Japanese Protests” [Sự mỉa mai đáng buồn của biểu tình bài Nhật]. Kotaku (bằng tiếng Anh). 23 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2012. 
  49. “China Looks to Contain Nationalist Protests” [Trung Quốc có vẻ kiềm chế biểu tình chủ nghĩa dân tộc]. Stralfor (bằng tiếng Anh). 18 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2012. 
  50. “Diaoyu in Our Heart: The Revealing Contradictions of Chinese Nationalism” [Điếu Ngư trong trái tim chúng ta: Khám phá mâu thuẫn của chủ nghĩa dân tộc Trung Quốc]. The Atlantic (bằng tiếng Anh). 22 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2012. 
  51. 1 2 Kudo, Akira; Yonemura, Koichi; Otani, Mayumi; Kirino, Koichi (19 tháng 9 năm 2012). “China tries to control national sentiment by suppressing some demonstrations” [Trung Quốc cố gắng kiểm soát tâm lý quốc gia bằng cách đàn áp một số cuộc biểu tình]. Mainichi Shimbun (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012. 
  52. Marcus, Jonathan (11 tháng 9 năm 2012). “China sends patrol ships to disputed East China Sea islands” [Trung Quốc điều hai tàu tuần tra tới đảo biển Hoa Đông]. BBC (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2012. 
  53. 1 2 Vũ, Hà (12 tháng 9 năm 2012). “Nhật sẽ điều tàu 'đón tiếp' hải giám Trung Quốc”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2012. 
  54. 1 2 3 “China-Japan Island Row: Demonstrators Clash at Hong Kong\'s Japan Consulate [SLIDESHOW]” [Chuỗi đảo Trung-Nhật: Người biểu tìng đụng độ tại Lãnh sự quán Nhật Bản tại Hồng Kông [trình chiếu]]. International Business Times (bằng tiếng Anh). 12 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2012. 
  55. “Press Conference by the Chief Cabinet Secretary (Excerpt)” [Họp báo của Chánh Văn phòng Nội các (trích dẫn)]. Văn phòng Thủ tướng (bằng tiếng Anh). 10 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2012. [...] CHIEF CABINET SECRETARY FUJIMURA: 1.There is no doubt that the Senkaku Islands are clearly an inherent territory of Japan, in light of historical facts and based upon international law [...] 
  56. “Japan buys three of Senkaku Islands from owner” [Nhật Bản mua ba đảo thuộc quần đảo Senkaku từ chủ sở hữu]. Mainichi Shimbun (bằng tiếng Anh). 11 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2012. 
  57. “海図受理、国連でも中国攻勢 「領海」主張を誇示” [Hải đồ được chấp nhận, yêu sách tấn công 'lãnh hải' của Liên Hợp Quốc]. Sankei Shimbun (bằng tiếng Nhật). 15 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012. 
  58. “China to Submit Diaoyu Islands' Nautical Charts to UN, Chinese Patrol Ships Deployed” [Trung Quốc đệ trình hải đồ của quần đảo Điếu Ngư lên Liên Hợp Quốc, các tàu tuần tra Trung Quốc dàn trận]. Arirang (bằng tiếng Anh). 14 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2012. 
  59. Sơn, Duân (15 tháng 9 năm 2012). “Trung Quốc muốn quốc tế hóa Senkaku/Điếu Ngư?”. Thanh Niên. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012. 
  60. “北京で3日連続の抗議デモ、日本政府の尖閣国有化に反対” [Biểu tình liên tiếp tại Bắc Kinh trong ba ngày chóng quốc hữu hóa của chính phủ Nhật Bản]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Nhật). 13 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012. 
  61. “中国「憤りたぎらせ」反日デモ一部容認” [Chấp nhận một phần biểu tình bài Nhật tại Trung Quốc]. Nikkan Sports (bằng tiếng Nhật). 13 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012. 
  62. 1 2 3 4 Vũ, Hà (15 tháng 9 năm 2012). “60.000 người Trung Quốc biểu tình chống Nhật”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012. 
  63. 1 2 Vũ, Hà (15 tháng 9 năm 2012). “Tàu Nhật, Trung Quốc xua đuổi nhau”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012. 
  64. 1 2 3 “反日過激デモ 中国政府はなぜ容認するのか(9月17日付・読売社説)” [Biểu tình cực đoan bài Nhật, tại sao chính phủ Trung Quốc cho phép (xã luận Yomiuri, 17 tháng 9)]. Yomiuri Shimbun (bằng tiếng Nhật). 17 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  65. “拦路袭日人 中国怒火趋激烈” [Chặn đường, tấn công người Nhật, cơn giận đang dữ dội của Trung Quốc]. Oriental Daily News (bằng tiếng Trung). 14 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2012. 
  66. “広東省で日本人男性襲われけが” [Một người đàn ông Nhật Bản bị thương tại Quảng Đông]. NHK (bằng tiếng Nhật). 17 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  67. 1 2 “中国各地发生反日游行 外交部主张理性表达诉求” [Các cuộc biểu tình bài Nhật khắp Trung Quốc. Bộ Ngoại giao ủng hộ kêu gọi thể hiện chừng mực]. Tencent QQ (bằng tiếng Trung). 16 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. 
  68. 1 2 “Anti-Japan Protests Erupt In China Over Disputed Islands” [Biểu tình bài Nhật nổ ra tại Trung Quốc trên chuỗi đảo tranh chấp]. NPR (bằng tiếng Anh). 15 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012. 
  69. 1 2 “陸20城爆反日遊行 北京街頭首見我國旗” [20 thành phố bùng nổ diễu hành bài Nhật, đường phố Bắc Kinh lần đầu nhìn thấy lá cờ của tôi]. United Daily News (bằng tiếng Trung). 16 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. 
  70. 1 2 3 “北青报:打砸抢烧不是爱国是害民” [Thanh Xà nhật báo: Đánh nahu và trộm cướp không phải yêu nước mà là có hại]. Nhật báo Thanh niên Bắc Kinh (bằng tiếng Trung). 16 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. 
  71. 1 2 Spegele, Brian; Nakamichi, Takashi (16 tháng 9 năm 2012). “Anti-Japan Protests Mount in China” [Biểu tình bài Nhật leo thang tại Trung Quốc]. The Wall Street Journal (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. 
  72. 1 2 3 “Panasonic closes China plants after violent protests” [Panasonic đóng cửa các nhà máy tại Trung Quốc sau các cuộc biểu tình bạo lực]. CNN (bằng tiếng Anh). 17 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  73. 1 2 3 “Chinese Communist Party facility targeted amid anti-Japanese protests” [Trự sở Đảng Cộng sản Trung Quốc bị nhắm mục tiêu giữa các cuộc biểu tình bài Nhật]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Anh). 17 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  74. “港反日遊行聲稱五千人參與” [Biểu tình bài Nhật tại Hồng Kông tự xác nhận 5.000 người tham gia]. Sina Corp (bằng tiếng Trung). 16 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. 
  75. “Second Day Of Anti-Japan Protests Rock China” [Ngày thứ hai của cuộc biểu tình Bài Nhật rung chuyển Trung Quốc]. NPR (bằng tiếng Anh). 16 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. 
  76. Broadhead, Ivan (16 tháng 9 năm 2012). “Anti-Japan Protests Spread to Hong Kong” [Biểu tình bài Nhật lan sang Hồng Kông]. VOA (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. 
  77. 1 2 3 4 5 “UPDATE 5-China struggles to curb anger as protesters denounce Japan” [CẬP NHẬT lần 5-Trung Quốc vật lộn kiềm chế tức giận của người biểu tình chống Nhật]. Reuters (bằng tiếng Anh). 16 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. 
  78. 1 2 “Anti-Japan protests in China grow, turn violent” [Biểu tình bài Nhật tại Trung Quốc gia tăng, trở nê bạo lực]. Fox News (bằng tiếng Anh). 15 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012. 
  79. “China aims at Japan's economy in island protests” [TrungQuốc nhắm vào kinh tế Nhật Bản trong tranh chấp đảo]. Yahoo (bằng tiếng Anh). 16 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. 
  80. 1 2 “Anti-Japan Protests In China Swell, Turn Violent” [Biểu tình bài Nhật tại Trung Quốc phình to, biến thành bạo lực]. HuffPost (bằng tiếng Anh). 15 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012. 
  81. 1 2 3 4 “Anti-Japan protests erupt in dozens of Chinese cities in disputed islands row” [Các cuộc biểu tình bài Nhật nổ ra tại hàng chục thành phố của Trung Quốc trong tranh cãi các đảo tranh chấp]. The Telegraph (bằng tiếng Anh). 15 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012. 
  82. 1 2 3 “反日游行之际多家日本商铺遭砸抢” [Một số cửa hàng Nhật Bản bị cướp phá trong các cuộc biểu tình bài Nhật]. BBC (bằng tiếng Trung). 15 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012. 
  83. 1 2 3 4 5 “激化する反日デモ~中国とどう向き合うか~” [Biểu tình bài Nhật dữ dội ~ cách đối mặt với Trung Quốc ~]. NHK (bằng tiếng Nhật). 18 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012. 
  84. 1 2 “Anti-Japan protests mark anniversary” [Kỷ niệm đánh dấu biểu tình bài Nhật]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). 17 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2013. 
  85. 1 2 “Japanese Car Sales Plummet in China” [Doanh số ô tôt Nhật Bản lao dốc tại Trung Quốc]. The New York Times (bằng tiếng Anh). 9 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2012. 
  86. Xiaokun, Li (17 tháng 9 năm 2012). “UN to get shelf submission” [Liên Hợp Quốc nhận đệ trình thềm lục địa]. China Daily (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  87. “Chinese in San Francisco and Beijing protest Japan’s takeover of the Diaoyu Islands” [Người Hoa ở San Francisco và Bắc Kinh phản đối Nhật Bản tiếp quản quần đảo Điếu Ngư]. The Mercury News (bằng tiếng Anh). 15 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012. 
  88. “ROC, PRC flags fly together at anti-Japan protest in NY” [Quốc kỳ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Quốc kỳ Trung Hoa Dân quốc bay cùng nhau trong cuộc biểu tình bài Nhật ở New York]. The China Post (bằng tiếng Anh). 18 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012. 
  89. “China-Japan island row: Chinese protest in US cities” [Tranh cái đảo Trung Quốc - Nhật Bản: Cuộc biểu tình của người Trung Quốc tại các thành phố Hoa Kỳ]. Tân văn xã Trung Quốc (bằng tiếng Anh). 16 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. 
  90. “SCMP Editor in Chief Wang Xiangwei issues statement on injured photographer at anti-Japan protest” [Tổng biên tập SCMP Wang Xiangwei tường trình vấn đề về nhiếp ảnh gia bị thương trong cuộc biểu tình bài Nhật]. South China Morning Post (bằng tiếng Anh). 16 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. 
  91. “中国、国連に大陸棚延伸案を正式提出へ” [Trung Quốc chính thức mở rộng một đề xuất mở rộng thềm lục địa lên Liên Hợp Quốc]. Yomiuri Shimbun (bằng tiếng Nhật). 17 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  92. Koyama, Kentaro (17 tháng 9 năm 2012). “Police had hands full controlling protesters in Shenzhen” [Cảnh sát được điều động kiểm soát toàn bộ người biểu tình tại Thâm Quyến]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  93. “中国反日游行出现对中共不满标语和口号” [Biẻu tình bài Nhật tại Trung Quốc xuất hiện khẩu hiệu chống đảng Cộng sản Trung Quốc]. Đại Kỷ Nguyên (bằng tiếng Trung). 16 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. 
  94. “社评:180多地和平抗议,给理性掌声” [Bình luận xã hội: hơn 180 cuộc biểu tình ôn hòa, hãy tán thưởng lý tính]. Thời báo Hoàn Cầu (bằng tiếng Trung). 20 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2012. 
  95. 1 2 “Scenes From Anti-Japan Protests in China” [Các cảnh từ biểu tình bài Nhật tại Trung Quốc]. CNBC (bằng tiếng Anh). 18 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012. 
  96. “U.S. ambassador to China caught in Beijing protest; car damaged” [Đại sứ Hoa Kỳ tại Trung Quốc bị bao vây trong biểu tình Bắc Kinh, ô tô bị đập phá]. Los Angeles Times (bằng tiếng Anh). 19 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012. 
  97. Mullen, Jethro; Jiang, Steven (21 tháng 9 năm 2012). “China investigating protesters' hassling of U.S. ambassador's car” [Trung Quốc điều tra những người biểu tình gây rối ô tô của Đại sứ Hoa Kỳ]. CNN (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2012. 
  98. 1 2 3 “Clampdown on Anti-Japan Protests” [Trấn áp các cuộc biểu tình bài Nhật]. Đài Á Châu Tự Do (bằng tiếng Anh). 19 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012. 
  99. 1 2 3 “China cleans up after angry anti-Japan protests, though tension remains” [Trung Quốc dọn dẹp sau các cuộc biểu tình bài Nhật giận dữ, mặc dù căng thẳng vẫn còn]. The Washington Post (bằng tiếng Anh). 18 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012. 
  100. “尖閣周辺に中国の海洋監視船10隻 東海大・山田教授の解説です。” [10 tàu Hải giám Trung Quốc quanh quần đảo Senkaku, bài bình luận của giáo sư Yamada tại đại học Tokai]. Fuji News Network (bằng tiếng Nhật). 18 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012. 
  101. “11 tàu công vụ Trung Quốc đến Senkaku/Điếu Ngư”. Thanh Niên. 18 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012. 
  102. 1 2 3 “Nhật bối rối trước tàu cá Trung Quốc”. Thanh Niên. 19 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012. 
  103. “オランダ・ハーグでも反日デモ” [Biểu tình bài Nhật tại Den Haag, Hà Lan]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Nhật). 20 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2012. 
  104. “中国人留学生、駐韓日本大使館で釣魚島国有化反対デモ” [Sinh viên Trung Quốc biểu tình phản đối quốc hữu hóa Điếu Ngư trước Đại sứ quán Nhật Bản tại Hàn Quốc]. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Nhật). 20 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2012. 
  105. 1 2 “台湾民间团体发起保钓游行” [Xã hội dân sự Đài Loan đã phát động một cuộc tuần hành]. VOA (bằng tiếng Trung). 23 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2012. 
  106. “Japan-China ministers in 'severe' meeting over islands row” [Bộ trưởng Nhật Bản-Trung Quốc trong cuộc gặp 'khốc liệt' về chuỗi đảo]. BBC (bằng tiếng Anh). 25 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2012. 
  107. “In pictures: Asian islands row” [Loạt ảnh: Chuỗi đảo châu Á]. Al Jazeera (bằng tiếng Anh). 25 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2012. 
  108. “Anti-Japanese protest reaches Melbourne” [Biểu tình bài Nhật lan đến Melbourne]. The Age (bằng tiếng Anh). 4 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012. 
  109. “中日东海岛屿之争大事记” [Những sự kiện tại biển Hoa Đông giữa Nhật Bản và Trung Quốc]. VOA (bằng tiếng Trung). 5 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2013. 
  110. 1 2 3 “US calls for 'cooler heads' in China-Japan islands row” [Hoa Kỳ kêu gọi 'những cái đầu lạnh' trong chuỗi đảo Trung Quốc-Nhật Bản]. BBC (bằng tiếng Anh). 12 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2012. 
  111. “Security message about possible protests in China” [Thông điệp bảo vệ về các cuộc biểu tình có thể xảy ra tạiTrung Quốc]. Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Bắc Kinh (bằng tiếng Anh). 14 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2012. 
  112. Whitlock, Craig (16 tháng 9 năm 2012). “Panetta to urge China and Japan to tone down dispute over islands” [Panetta thúc dục Trung Quốc và Nhật Bản giảm bớt tranh chấp trên các đảo]. The Washington Post (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. 
  113. McCurry, Justin (17 tháng 9 năm 2012). “Japanese firms close offices in China as islands row escalates” [Các công ty Nhật Bản đóng cửa văn phòng khi chuỗi đảo leo thang thang chiến tranh]. The Guardian (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  114. “尖閣問題 米公聴会で中国の姿勢に懸念の声” [Vấn đề Senkaku, Mối quan tâm về thái độ của Trung Quốc trong phiên điều trần Hoa Kỳ]. NTV NEWS24 (bằng tiếng Nhật). 21 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2012. 
  115. “Taiwan ex-leader Lee draws fire over islands” [Cựu lãnh đạo Đài Loan Lý châm lửa trên các hòn đảo]. AFP (bằng tiếng Anh). 13 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012. 
  116. “Japanese should reflect upon role in Diaoyutai Islands dispute: president” [Người Nhật nên suy ngẫm theo vai trò trong tranh chấp quần đảo Điếu Ngư: tổng thống]. China Post (bằng tiếng Anh). 28 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2012. 
  117. 1 2 “我国民间呼吁抵制日货 专家热议中日经贸关系” [Người Trung Quốc kêu gọi tẩy chay hàng hóa Nhật Bản, thảo luận kịch liệt về quan hệ thương mại Trung-Nhật]. Sina Weibo (bằng tiếng Trung). 13 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012. 
  118. “中国各地发生反日游行 外交部主张理性表达诉求” [Các cuộc biểu tình chống Nhật ở nhiều vùng khác nhau của Trung Quốc. Bộ Ngoại giao chủ trương biểu hiện hợp lý các kháng cáo.]. Tencent QQ (bằng tiếng Trung). 16 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. 
  119. “中国国防相、尖閣の安保適用「断固反対」 米との会談で” [Bộ trưởng Quốc phòng Trung Quốc 'kiên quyết phản đối' biện pháp bảo vệ Senkaku trong một cuộc gặp với Hoa Kỳ]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Nhật). 18 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012. 
  120. “商务部:部分在华遭打砸抢烧日企应及时报案” [Bộ Thương mại: Một số công ty Nhật Bản bị đập phá và bị phóng hỏa tại Trung Quốc nên báo cáo kịp thời các vụ việc]. CNR (bằng tiếng Trung). 19 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013. 
  121. 1 2 “Behind China’s Anti-Japan Protests, the Hand of Officials” [Đằng sau biểu tình bài Nhật tại Trung Quốc, bàn tay của chính quyền]. Đại Kỷ Nguyên (bằng tiếng Anh). 16 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. 
  122. “中国国内における反日デモ等に関する注意喚起(9月13日)” [Cảnh báo về các cuộc biểu tình bài Nhật ở Trung Quốc (ngày 13 tháng 9)]. Đại sứ quán Nhật Bản tại Trung Quốc (bằng tiếng Nhật). 13 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012. 
  123. “当館管轄地域内における反日デモ等に関する注意喚起” [Cảnh báo về biểu tình bài Nhật tròn quyền hạn của chúng tôi]. Tổng lãnh sự quán Nhật Bản tại Thượng Hải (bằng tiếng Nhật). 14 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2012. 
  124. “野田首相称将采取周密的应对” [Thủ tướng Noda nói rằng ông sẽ có một phản ứng thấu đáo]. NHK (bằng tiếng Trung). 15 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012. 
  125. “Japan PM Noda urges China to prevent anti-Japan violence” [Thủ tướng Nhật Bản Noda kêu gọi Trung Quốc ngăn chặn bạo lực bài Nhật]. BBC (bằng tiếng Anh). 16 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. 
  126. “日本首相谴责中国反日流行集会” [Thủ tướng Nhật Bản lên án các cuộc diễu hành bài Nhật của Trung Quốc]. The Wall Street Journal (bằng tiếng Trung). 17 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  127. “中国デモ、日系企業を襲撃 野田首相が抗議” [Biểu tình Trung Quốc tấn công các công ty Nhật Bản, thủ tướng Noda phản đối]. The Wall Street Journal (bằng tiếng Nhật). 17 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  128. “US wades into China-Japan island dispute with missile defense deal” [Hoa Kỳ bước vào tranh chấp đảo Trung-Nhật với thỏa thuận phong thủ tên lửa]. RT (bằng tiếng Anh). 17 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  129. “石原知事、監視船に「寄らば切るぞと言ったらいい」 デモには「酷い、これはテロ」” [Thống đốc Ishihara nói 'tôi sẽ dập tắt nó nếu nó đậu lại' đối với tàu tuần tra. Biểu tình khủng khiếp, đây là khủng bố]. Sankei Shimbun (bằng tiếng Nhật). 19 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012. 
  130. “日首相警告中国:过激反应或吓跑外资 削弱脆弱经济” [Thủ tướng Nhật Bản cảnh báo Trung Quốc: phản ứng thái quá hoặc nhà đầu tư nước ngoài sợ hãi làm suy yếu nền kinh tế mỏng manh]. Đài truyền hình Phượng Hoàng (bằng tiếng Trung). 24 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012. 
  131. “Ngòi nổ Senkaku/Điếu Ngư liệu có phát hỏa?”. VietNamNet. 30 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2012. 
  132. “日中国交正常化40周年記念式典が中止 尖閣国有化影響” [Lễ kỷ niệm 40 năm bình thường hóa quan hệ Nhật-Trung bị hủy bỏ]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Nhật). 23 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2012. 
  133. “前原氏発言「大変な誤り」 中国外務省が批判” [Phát ngôn 'một lỗi nghiêm trọng' của ông Maehara Seji bị Bộ Ngoại giao Công hòa Nhân dân Trung Hoa chỉ trích]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Nhật). 1 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012. 
  134. “日本宣布废除自卫队与解放军校官级交流项目” [Nhật Bản tuyên bố hủy bỏ chương trình trao đổi giữa Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản và Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc]. Tencent QQ (bằng tiếng Trung). 19 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2012. 
  135. 1 2 “Japanese PM criticises China's response to protests over islands dispute” [Thủ tướng Nhật Bản chỉ trích phản ứng của Trung Quốc đối với các cuộc biểu tình về tranh chấp đảo]. The Guardian (bằng tiếng Anh). 11 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2013. 
  136. “苍井空呼吁中日友好 中国网民反应不一” [Aoi kêu gọi tình hữu nghị Trung-Nhật. Cư dân mạng Trung Quốc phản ứng khác nhau.]. The Wall Street Journal (bằng tiếng Trung). 17 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  137. “日本人は5人…中国大使館前で抗議デモ” [5 người Nhật... biểu tình phản đối trước Đại sứ quán Trung Quốc]. Nikkan Sports (bằng tiếng Nhật). 17 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  138. “Major Japanese Companies Temporarily Shut Down Across China” [Các công ty lớn của Nhật Bản tạm thời đóng cửa khắp Trung Quốc]. International Business Times (bằng tiếng Anh). 18 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012. 
  139. Warnock, Eleanor (18 tháng 9 năm 2012). “Small Turnout for Anti-China Protest in Tokyo” [Nhóm nhỏ người tham gia biểu tình bài Trung tại Tokyo]. The Wall Street Journal (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012. 
  140. “アウディジャパン、雲南省店舗の反日横断幕について謝罪” [Audi Nhật Bản xin lỗi vì biểu ngữ bài Nhật tại đại lý Vân Nam]. ITmedia (bằng tiếng Nhật). 18 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012. 
  141. “「何も聞いてなかった」――Baidu.comの尖閣ロゴに日本法人は困惑” ['Tôi không nghe thấy gì', Baidu.com Nhật Bản bối rối trước biểu trưng Senkaku của Baikaku.com]. ITmedia (bằng tiếng Nhật). 18 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012. 
  142. “東証、円安好感し小幅続伸 日中関係悪化に警戒感も” [TSE cảm thấy đồng yên đang tốt và tiếp tục mua vào]. 47NEWS (bằng tiếng Nhật). 18 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012. 
  143. 1 2 “Is China Burning?” [Có phải Trung Quốc đang cháy?]. Forbes (bằng tiếng Anh). 23 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2012. 
  144. 1 2 3 “反日示威波及中日经贸” [Biểu tình bài Nhật và kinh tế thương mại Trung-Nhật]. Financial Times (bằng tiếng Trung). 19 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012. 
  145. “日现反华示威 15000中国旅客取消到日机位” [Biểu tình bài Trung tại Nhật Bản, 15.000 khách Trung Quốc hủy bay đến Nhật Bản]. Đại Kỷ Nguyên (bằng tiếng Trung). 20 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2012. 
  146. “日本人对中国人印象:有钱热情爱国常违反规则” [Người Nhật ấn tượng về người Trung Quốc: giàu có, hăng hái, yêu nước, vi phạm các quy tắc]. Sina Weibo (bằng tiếng Trung). 28 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2012. 
  147. “「日中関係悪い」日本9割、中国8割 両国で世論調査” [Thăm dò dư luận hai nước: 90% ở Nhật Bản, 80% ở Trung Quốc nghĩ "quan hệ Nhật-Trung xấu đi"]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Nhật). 23 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2012. 
  148. 1 2 3 4 “反日浪潮致41%日商受影响 部分公司拟撤离中国” [Làn sóng bài Nhật khiến 41% công ty Nhật Bản bị ảnh hưởng, một số công ty có ý định rút khỏi Trung Quốc]. Sohu (bằng tiếng Trung). 15 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012. 
  149. Kajimoto, Tetsushi; Nakagawa, Izumi (21 tháng 9 năm 2012). “Japanese firms say China protests affect business plans” [Các công ty Nhật Bản nói rằng biểu tình Trung Quốc ảnh hưởng đến kế hoạch kinh doanh]. Reuters (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2012. 
  150. “Bad Blood? Effects of the 2012 Anti-Japan Protests” [Huyết mạch xấu?Tác động của biểu tình bài Nhật 2012]. Asia Dialogue (bằng tiếng Anh). 25 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2017. 
  151. “人民网评:我们怎样保卫钓鱼岛?” [Chúng ta bảo vệ quần đảo Điếu Ngư bằng cách nào?]. Nhân dân Nhật báo (bằng tiếng Trung). 15 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012. 
  152. “Time for tough measures” [Thời điểm dành cho biện pháp cứng rắn]. China Daily (bằng tiếng Anh). 15 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012. 
  153. “日中新闻社韩晓清致函环球网回应“保钓害国论”” [Hàn Hiểu Thanh viết một lá thư gửi tới hãng thông tấn Thời Báo Hoàn Cầu để đáp lại "bàn luận bảo vệ Điếu Ngư hại nước"]. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 3 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012. 
  154. “中国人为何喜欢相互伤害” [Tại sao người Trung Quốc thích làm tổn thương lẫn nhau]. Yahoo! (bằng tiếng Trung). 17 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  155. Tuần san Tân văn Trung Quốc”. Số phát hành 581 (bằng tiếng Trung). tr. 2.  |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  156. “[社论]诉求须理性表达,惟公民能让城市美好” [[Biên tập] Những lời kêu gọi phải được thể hiện lý trí, nhưng công dân có thể làm thành phố tươi đẹp]. Nhật báo đô thị phương Nam (bằng tiếng Trung). 17 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  157. “爱国,不能僭越法律底线” [Yêu nước, không được vượt qua lằn ranh luật pháp]. Tin tức Bắc Kinh (bằng tiếng Trung). 15 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012. 
  158. “打砸抢烧不是爱国是害民” [Đánh nhau và cướp bóc không phải là yêu nước mà là có hại]. Nhật báo Thanh niên Bắc Kinh (bằng tiếng Trung). 16 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. 
  159. “独家评论:反日示威与中国民族主义的出路” [Bình luận chuyên biệt: Biểu tình bài Nhật và lối thoát cho chủ nghĩa dân tộc Trung Quốc]. Đại Công báo (bằng tiếng Trung). 17 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  160. “明报:反日失控 打砸抢烧(多图)” [Minh báo: Bài Nhật ngoài tầm kiểm soát, đập phá và cướp bóc (đa bản đồ)]. Minh báo (bằng tiếng Trung). Biên tập lại: Diễn đàn thế giới. 15 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012. 
  161. “918事变81周年 大陆52城反日大爆发” [Kỷ niệm lần thứ 81 sự kiện Phụng Thiên]. Sina Corp (bằng tiếng Trung). 18 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012. 
  162. “China must shed 'victim' mentality” [Trung Quốc phải rũ bỏ tâm lý 'nạn nhân']. South China Morning Post (bằng tiếng Anh). 13 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012. 
  163. 1 2 “反日デモ続く 対中感情の悪化を招くだけだ(9月19日付・読売社説)” [Biểu tinhg bài Nhật tiếp diễn chỉ làm xấu đi tình cảm đối với Trung Quốc (xã luận Yomiuri, 19 tháng 9)]. Yomiuri Shimbun (bằng tiếng Nhật). 19 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012. 
  164. “対日強硬策、習近平氏が主導 韓国大統領の竹島上陸など機に一変” [Các biện pháp cứng rắn chống Nhật Bản, Tập Cận Bình chuyển sang máy móc giống như đổ bộ Takeshima của tổng thống Hàn]. Sankei Shimbun (bằng tiếng Nhật). 19 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012. 
  165. “クローズアップ2012:中国・反日デモ 指導部、対日強硬崩せず 党大会前、保守派の影” [Cận cảnh 2012: Biểu tình bài Nhật tại Trung Quốc, trước đại hội đảng, bóng tối bảo thủ]. Mainichi Shimbun (bằng tiếng Nhật). 17 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  166. “中国で広がる反日デモ 対話に全力 冷静貫け” [Biểu tình bài Nhật lan rộng tại Trung Quốc, bình tĩnh nỗ lực đối thoại]. Tokyo Shimbun (bằng tiếng Nhật). 19 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012. 
  167. “北京の日本大使館に数千人、投石も 中国反日デモ” [Hàng nghìn người biểu tình bài Nhật ném đá trước Đại sứ quán Nhật Bản tại Bắc Kinh]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Nhật). 15 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012. 
  168. “官腐败 民怨深 保钓变动乱?” [Tham nhũng chính thức, bất bình của người dân, nghề cá khó lường, sự hỗn loạn?]. VOA (bằng tiếng Trung). 15 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012. 
  169. “Q. and A.: Jessica Chen Weiss on Nationalism in Chinese Politics” [Hỏi và đáp: Jessica Chen Weiss nói về chủ nghĩa dân tộc trong chính trị Trung Quốc]. The New York Times (bằng tiếng Anh). 24 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2015. 
  170. “中国反日示威升温 日本无计可施” [Biểu tình bài Nhật tại Trung Quốc nóng lên, chính phủ Nhật Bản không làm gì]. Chosun Ilbo (bằng tiếng Trung). 17 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  171. “Streit um Senkaku-Inseln "Handelskrieg wäre größere Gefahr als militärischer Konflikt” [Chiến tranh thương mại sẽ nguy hiểm hơn xung đột quân sự]. Der Spiegel (bằng tiếng Đức). 16 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. 
  172. “Nhật thay đổi trước sự trỗi dậy của Trung Quốc”. VnExpress. 24 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012. 
  173. “Hệ quả của một cuộc chiến thương mại Nhật - Trung”. VnExpress. 21 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2012. 
  174. “'Láng giềng không được lợi gì nếu Nhật nhượng bộ Trung Quốc'”. VietNamNet. 26 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012. 
  175. 1 2 “China government’s hand seen in anti-Japan protests” [Bàn tay của chính phủ Trung Quốc trong biểu tình bài Nhật]. Los Angeles Times (bằng tiếng Anh). 20 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2012. 
  176. “Commerce and coercion” [Thương mại và cưỡng ép]. Viện Công nghệ Massachusetts (bằng tiếng Anh). 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019. [...] "Those who study China see nationalism as a sort of narrative that the state actively creates, helping to create legitimacy for the [Communist] party," says Miura. [...] Miura is building an argument that China's central government is not a monolithic authority in determining political responses to international disputes. [...] She is also teasing out the role of the central government's anticorruption crusades on local politics, as well as whether growing unemployment and associated social unrest, viewed with great alarm by Beijing, might factor into local government compliance with the central government's xenophobic policies. [...] 
  177. “【社説】理解に苦しむ中国デモ隊の反日過激行動” [[Xã luận] Người biểu tình Trung Quốc đau khổ lý giải chủ nghĩa bài Nhật cực đoan]. The Wall Street Journal (bằng tiếng Nhật). 19 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012. 
  178. “深圳4人八月打砸日系车被批捕” [4 người Thâm Quyến phá ô tô Nhật bị bắt vào tháng tám]. Tin tức Võng Dị (bằng tiếng Trung). 14 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. 
  179. “长沙警方依法刑拘9月15日打砸抢犯罪嫌疑人” [Cảnh sát Trướng Sa bắt giữ các nghi phạm vào ngày 15 tháng9]. Cảnh sát Trường Sa (bằng tiếng Trung). 18 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012. 
  180. 1 2 “Beijing threatens to clamp down on anti-Japan protests” [Bắc Kinh đe dọa sẽ trấn áp các cuộc biểu tình bài Nhật]. South China Morning Post (bằng tiếng Anh). 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012. 
  181. “广州警方依法对10人刑事拘留 1人行政拘留” [Cảnh sát Quảng Châu bắt giữ 10 người theo quy định háp luật]. Mạng Lá chắn Vàng Quảng Châu (bằng tiếng Trung). 17 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  182. “Amid Protests, Shanghai Protects Japanese Consulate it Paid To Fix” [Giữa những cuộc biểu tình, Thượng Hải bảo vệ Lãnh sự quán Nhật Bản từng phải bồi thường sửa chữa]. The Wall Street Journal (bằng tiếng Anh). 19 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012. 
  183. “18 detained in Guangzhou for violence in anti-Japan protests” [18 người bị giam giữ tại Quảng Châu vì bạo lực trong các cuộc biểu tình bài Nhật]. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Anh). 20 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2012. 
  184. “Anti-Japan protests ease off in China” [Biểu tình bài Nhật giảm bớt tại Trung Quốc]. SBS (bằng tiếng Anh). 26 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013. 
  185. “青岛警方对6名涉嫌打砸抢烧违法犯罪人员依法刑拘” [Cảnh sát Thanh Đảo bắt giữ 6 nghi phạm bị cáo buộc đánh nhau và cướp bóc]. Nhân dân Nhật báo (bằng tiếng Trung). 19 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012. 
  186. “数十名日本警察登钓鱼岛防台湾保钓船” [Hàng chục sĩ quan cảnh sát Nhật Bản đã lên quần đảo Điếu Ngư để bảo vệ các tàu đánh cá Đài Loan]. NetEase (bằng tiếng Trung). 22 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012. 
  187. “Amid isles dispute, Japan, U.S. conduct amphibious drill on Guam” [Giữa lúc tranh chấp đảo, Hoa Kỳ và Nhật Bản tiến hành tập trận đổ bộ trên đảo Guam]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Anh). 23 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2012. 
  188. “Shanghai protesters urge boycott of Japanese goods” [Người biểu tình Thượng Hải kêu gọi tẩy chay hàng hóa Nhật Bản]. Channel NewsAsia (bằng tiếng Anh). 18 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012. 
  189. Parker, James (8 tháng 9 năm 2012). “The Dangers of a China-Japan Trade War” [Nguy cơ một cuộc chiến tranh thương mại Trung-Nhật]. The Diplomat (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2012. 
  190. “Japan businesses shuttered in China as protests rage” [Các doanh nghiệp Nhật Bản đóng cửa tại Trung Quốc khi các cuộc biểu tình giận dữ]. The Star (bằng tiếng Anh). 18 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012. 
  191. “Chinese tourists cancel trips to Japan amid island spat” [Khách du lịch Trung Quốc hủy các chuyến bay đến Nhật Bản giữa tranh cãi đảo]. CNN (bằng tiếng Anh). 13 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012. 
  192. “Islands dispute with China may hurt Japanese tourism recovery” [Tranh chấp quần đảo với Trung Quốc có thể làm tổn thương sự phục hồi du lịch Nhật Bản]. eTN Global Travel Industry News (bằng tiếng Anh). 16 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. 
  193. “データで検証・中国観光客、早くも百万人突破、大事な大事なお客様” [Xác minh dữ liệu - Khách du lịch Trung Quốc, sớm đạt hơn 1 triệu khách hàng quan trọng]. Nippon.com (bằng tiếng Nhật). 12 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2014. 
  194. “Japanese carmakers face $ 250 m in lost China output” [Thị trường ô tô Nhật Bản đối mặt mất 250 triệu US$ thành phẩm tại Trung Quốc]. Arab News (bằng tiếng Anh). 21 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2012. 
  195. “Despite diplomatic tensions, Japanese supermarket Aeon continues Chinese expansion” [Bất chấp căng thẳng ngoại giao, siêu thị AEON Nhật Bản vẫn tiếp tục mở rộng tại Trung Quốc]. Japan Daily Press (bằng tiếng Anh). 22 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2013. 
  196. “百貨店の平和堂 デモ被害10億超” [Mỗi cửa hàng bách hóa Heiwado bị biểu tình phá hoại hơn 1 tỷ yên]. NHK (bằng tiếng Nhật). 16 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. 15日の反日デモで、湖南省の長沙にある日系の百貨店「平和堂」では、暴徒化したデモの参加者によって店内が破壊されただけでなく、商品がほとんど略奪され、被害額は日本円で10億円以上に及ぶ見通しです。[...] また、同じ長沙市内の2号店でも同様の破壊と略奪があり、被害額は合わせて10億円以上に及び、数か月間は営業ができない見通しだということです。 
  197. “Global slowdown predicted after deluge of bad economic data” [Suy thoái toàn cầu được dự đoán sau khi trận lụt của dữ liệu kinh tế xấu]. The Guardian (bằng tiếng Anh). 20 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2012. 
  198. “Doanh nghiệp Nhật thiệt hại 10 tỷ yên do biểu tình ở Trung Quốc”. Dân trí. 14 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2012. 
  199. “What’s the response in China to the trade war?” [Trung Quốc phản ứng thế nào đối với chiến tranh thương mại?]. The Washington Post (bằng tiếng Anh). 15 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2019. 
  200. “Will Growing Nationalism Kill Foreign Brands In China?” [Chủ nghĩa dân tộc đang phát triển sẽ giết chết các thương hiệu nước ngoài tại Trung Quốc?]. Forbes (bằng tiếng Anh). 22 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2016. 
  201. “日本下午三点将爆发反华游行 日资概念股连续大跌” [Nhật Bản sẽ diễu hành bài Trung lúc 3 giờ chiều, chúng khoán Nhật Bản giảm mạnh]. Hexun (bằng tiếng Trung). 22 tháng 9 năm 2012. tr. 2. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012. 
  202. “Rising Tensions: The Impact of the China-Japan Territorial Dispute” [Căng thẳng gia tăng: Tác động của tranh chấp lãnh thổ Trung Quốc-Nhật Bản]. Đại học Pennsylvania (bằng tiếng Anh). 24 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2012. 
  203. “Tâm lý bài Nhật: Trung Quốc 'chơi dao đứt tay'”. VietNamNet. Infonet. 15 tháng 5 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2014. 
  204. Takada, Kazunori (12 tháng 9 năm 2014). “Two years after protests, 'China risk' still haunts Japan firms” [Sau hai năm các cuộc biểu tình, 'rủi ro Trung Quốc' vẫn còn ám ảnh các công ty Nhật Bản]. Reuters (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2014. 
  205. “Tranh chấp đảo Trung – Nhật: Mất nhiều hơn được”. Nhân Dân. 16 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012. 
  206. “Chinese authorities ask booksellers to ban Japanese works” [Chính quyền Trung Quốc yêu cầu các nhà sách cấm ấn phẩm Nhật Bản]. The Christian Science Monitor (bằng tiếng Anh). 25 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2012. 
  207. “Japan-related books disappear in Beijing; Chinese demand pay hikes from Japanese employers” [Sách liên quan đến Nhật Bản biến mất ở Bắc Kinh; Trung Quốc yêu cầu tăng lương từ các nhà tuyển dụng Nhật Bản]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Anh). 22 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012. 
  208. “Japanese books removed from sale by China in row over islands” [Sách Nhật Bản bị xóa khỏi danh mục bán vì Trung Quốc trong chuỗi đảo kết thúc]. The Guardian (bằng tiếng Anh). 25 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2012. 
  209. “China TV series on Deng stirs questions” [Phim truyền hình về Đặng khuấy động nhiều câu hỏi]. CNBC (bằng tiếng Anh). 12 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2014. 
  210. “Busan 2012: China-Japan Crisis Sparks War of Words Within Asian Film Sector” [Bussan 2012: Khủng hoảng Trung-Nhật bắn ra tia lửa chiến tranh ngôn từ trong lĩnh vực điện ảnh châu Á]. The Hollywood Reporter (bằng tiếng Anh). 4 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012. 
  211. “Entrepreneur gives China-made cars to victims of anti-Japan protests” [Doanh nhân trao xe hơi do Trung Quốc sản xuất cho nạn nhân của các cuộc biểu tình bài Nhật]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Anh). 12 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2012. 

Biểu tình bài Nhật tại Trung Quốc năm 2012” là một bài viết chọn lọc của Wikipedia tiếng Việt.
Mời bạn xem phiên bản đã được bình chọn vào ngày 15 tháng 3 năm 2020 và so sánh sự khác biệt với phiên bản hiện tại.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Biểu tình bài Nhật tại Trung Quốc năm 2012 http://www.dushi.ca/tor/news/bencandy.php/fid11/lg... http://www.ce.cn/xwzx/gnsz/gdxw/201209/18/t2012091... http://finance.cnr.cn/gundong/201209/t20120919_510... http://usa.chinadaily.com.cn/china/2012-09/17/cont... http://www.chinadaily.com.cn/opinion/2012-09/15/co... http://opinion.people.com.cn/n/2012/0915/c1003-190... http://society.people.com.cn/n/2012/0919/c223276-1... http://world.people.com.cn/n/2012/0820/c1002-18782... http://finance.sina.com.cn/china/20120913/14101312... http://news.sina.com.cn/c/2012-09-28/032125270307....